Hiển thị các bài đăng có nhãn Học Oracle Database từ A-Z. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Học Oracle Database từ A-Z. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 27 tháng 2, 2021

Thứ Hai, 22 tháng 6, 2020

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 20: QUẢN LÝ CHỨC DANH (ROLE)

20.1.CHỨC DANH (ROLE)  TRONG DATABASE

Oracle cung cấp công cụ cho phép quản lý một cách dễ dàng các quyền thông qua việc sử dụng chức danh (Roles). Chức danh là một nhóm các quyền được đặt tên có liên quan đến nhau và được gán cho một user hay một chức danh khác. Chức danh được đưa ra nhằm làm dễ dàng quản lý các quyền trong hệ thống.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 20: QUẢN LÝ CHỨC DANH (ROLE)

20.1.CHỨC DANH (ROLE)  TRONG DATABASE

Oracle cung cấp công cụ cho phép quản lý một cách dễ dàng các quyền thông qua việc sử dụng chức danh (Roles). Chức danh là một nhóm các quyền được đặt tên có liên quan đến nhau và được gán cho một user hay một chức danh khác. Chức danh được đưa ra nhằm làm dễ dàng quản lý các quyền trong hệ thống.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 13: CLUSTERS VÀ INDEX-ORGANIZED TABLES

13.1.TỔNG QUAN VỀ CLUSTERS VÀ INDEX-ORGANIZED TABLES

Trong một bảng thông thường người sử dụng có rất nhiều giới hạn về điều khiển phân tán các hàng trong bảng. Khi một bảng được tạo ra lần đầu tiên nói chung các hàng được chèn vào trong đoạn bắt đầu của block đầu tiên trong extent đầu tiên. Nhưng một khi các câu lệnh DML đã đưa ra một vài yếu tố như trật tự của các block trong danh sách các block tự do, các hàng bị migration sẽ làm cho các câu lệnh này rất khó trong việc săp xếp các hàng trong bảng.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 11: QUẢN LÝ ROLLBACK SEGMENTS

11.1.GIỚI THIỆU ROLLBACK SEGMENTS

11.1.1.  Khái niệm

Mỗi khi có sự thay đổi dữ liệu trong database, các dữ liệu cũ đều được lưu lại để có thể khôi phục lại trạng thái của dữ liệu trước khi thay đổi. Rollback segment được dùng để lưu trữ các giá trị cũ đó. Rollback segment lưu giữ các thông tin về block như block ID, và các dữ liệu đã sửa đổi của block.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 10: CẤU TRÚC LƯU TRỮ

10.1.CÁC LOẠI SEGMENTS

Segments là các vùng không gian của các objects (đối tượng) trong database. Dưới đây, ta sẽ xem xét một số loại segments cụ thể.



10.1.1.  Table

Table (bảng), là nơi lưu giữ dữ liệu trong database. Dữ liệu trong một table được lưu giữ không theo một thứ tự bắt buộc. Các dữ liệu trong một table thuộc loại nonpartitioned (không phân khu) sẽ phải lưu giữ trong cùng một tablespace.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 9: QUẢN TRỊ TABLESPACES VÀ DATA FILES

9.1. CẤU TRÚC CỦA DATABASE

Cấu trúc database bao gồm cấu trúc logic và cấu trúc vật lý.
Cấu trúc vật lý bao gồm tập hợp các control files, online redo log files và các data files. Cấu trúc logic bao gồm các schema objects tablespaces, segments, extents và data blocks.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 7: QUẢN TRỊ CONTROL FILES

7.1.CONTROL FILES

7.1.1.  Giới thiệu control file

Control file là file thông tin dạng nhị phân được sử dụng cho việc khởi tạo và vận hành database một cách hiệu quả.
Mỗi khi instance được MOUNT (gắn) với một Oracle database, các thông tin trong control file sẽ được đọc ra, từ đó xác định các data files và các online redo log files.
Control file được cập nhật liên tục vào database trong suốt quá trình sử dụng và nó luôn ở trạng thái sẵn sàng (available) mỗi khi database được OPEN (mở) hay được MOUNT (gắn) với instance.
Control file cung cấp các thông tin một cách đồng nhất trong database được sử dụng trong quá trình khôi phục (recovery).
Mỗi control file tại một thời điểm chỉ phục vụ cho một database. Khi đã có một database sử dụng control file thì các database khác sẽ không thể truy cập tới control file đó nữa.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 21. TÍNH NĂNG HỖ TRỢ NGÔN NGỮ QUỐC GIA

NLS (National Language Support) cho phép các công cụ database và các thông báo lỗi, trật tự sắp xếp, thông tin ngày tháng, tiền tệ, con số và lịch được chuyển đổi tự động phù hợp với ngôn ngữ quốc gia người sử dụng.
Sửa bài viết

Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2020

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 19: CÁC QUYỀN HỆ THỐNG

19.1.PHÂN LOẠI QUYỀN
Oracle database có khoảng 80 quyền hệ thống và con số này đang tiếp tục tăng lên.
Các quyền hệ thống có thể chia ra như sau:
§  Các quyền cho phép thực hiện các thao tác mức độ rộng trên hệ thống ví dụ như: CREATE SESSION, CREATE TABLESPACE.
§  Các quyền cho phép quản lý các đối tượng thuộc về một user ví dụ: CREATE TABLE
§  Các  quyền cho phép quản lý các đối tượng trong bất cứ một schema nào ví dụ câu lệnh: CREATE ANY TABLE.
Có thể điều khiển các quyền bằng cách câu lệnh GRAND hay REVOKE.

Chú ý:
Các users có quyền ANY đều có thể truy xuất các bảng thuộc data dictionary ngoại trừ các tiền tố USER_ALL và bất cứ views nào trên đó các quyền được gán cho PUBLIC.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 18: QUẢN LÝ THÔNG TIN PROFILES

18.1.GIỚI THIỆU PROFILE

Thông tin profile là tập hợp các thông tin về tài nguyên hệ thống và thông tin liên quan tới mật khẩu của user bao gồm:
§  Thời gian sử dụng CPU (CPU time)
§  Các thao tác vào ra (I/O operations)
§  Thời gian nghỉ (Idle time)
§  Thời gian kết nối (Connect time)
§  Dung lương bộ nhớ (Memory space)
§  Các phiên làm việc đồng thời (Concurrent sessions)
§  Số lần sử dụng và thời gian sử dụng một mật khẩu (Password aging and expiration)
§  Lịch sử thay đổi mật khẩu (Password history)
§  Cơ chế xác nhận mật khẩu (Password complexity verification)
§  Khoá account truy nhập (Account locking)

Quản trị viên database gán các profile cho từng user mà theo đó Oracle server phân bổ tài nguyên cho user theo thông tin có trong profile.
Oracle server tự động tạo default profile (profile mặc định) mỗi khi tạo database. Ban đầu, các thông tin trong default profile được đặt không hạn chế. Quản trị viên database có thể điều chỉnh lại các tham số này đối với từng user.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 17: QUẢN LÝ USER

17.1.USER TRONG DATABASE

17.1.1.  User và những thành phần liên quan

Security Domain
Quản trị viên database định nghĩa các tên User. Qua đó, cho phép người sử dụng có thể truy nhập vào database thông qua các tên user này. Security domain (bảo mật theo miền) định nghĩa các quyền truy nhập nhất định trên các đối tượng trong database và áp dụng các quyền này cho từng user có trong database.
Hình vẽ 1.    Các thành phần bảo mật
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 16: NẠP VÀ TỔ CHỨC LƯU TRỮ DỮ LIỆU

16.1.GIỚI THIỆU CHUNG

16.1.1.  Tổng quan việc nạp dữ liệu

Hình vẽ 1.    Tổng quan về việc nạp và lưu trữ dữ liệu

Có một số phương pháp khác nhau để có thể load (nạp) dữ liệu vào trong tables của oracle database, các phương pháp được đề cập trong chương này bao gồm.
§  Công cụ direct load insert: nạp dữ liệu trực tiếp.
§  SQL*loader: nạp dữ liệu từ file text, khuôn dạng tự do
§  Công cụ Import và Export: nạp dữ liệu từ file lưu trữ với khuôn dạng do Oracle quy định.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 15: QUẢN LÝ CÁC INDEXES

15.1.PHÂN LOẠI INDEXES

Index là cấu trúc hình cây cho phép truy xuất trực tiếp một row trong table. Indexes có thể chia ra làm hai loại chính là logic và vật lý. Index theo kiểu logic dẫn xuất từ ứng dụng, còn index theo kiểu vật lý thì được phân chia theo cách thức mà index được lưu trữ.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 14: QUẢN LÝ CÁC TABLES

14.1.TỔNG QUAN VỀ TABLES

14.1.1.  Phân loại các tables

Có một số phương pháp lưu trữ dữ liệu người sử dụng. Trong Oracle database, dữ liệu có thể được lưu trong những đối tượng sau:
§  Regular Tables
§  Partition Tables
§  Index_Organized Tables
§  Clustered Tables

Regular Tables
Regular table (thường được goi là table) là hình thức thường hay được sử dụng để lưu trữ dữ liệu. Đây là những bảng dữ liệu được sử dụng theo mặc định và là đối tượng được tập trung nghiên cứu trong chương này. Quản trị viên database có thể điều khiển giới hạn các dòng dữ liệu phân tán trong một unclustered table. Các dòng dữ liệu có thể lưu trữ theo một trật tự tuỳ thuộc vào các thao tác dữ liệu được thực hiện trên bảng đó.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 12: QUẢN LÝ TEMPORARY SEGMENTS

12.1.TEMPORARY SEGMENTS

Temporary segments được sử dụng khi Oracle server thực các hiện câu lệnh sắp xếp mà không thể sử dụng vùng không gian trong bộ nhớ do không đủ, ví dụ như:
§  SELECT. . . ORDER BY
§  CREATE INDEX
§  SELECT DISTINCT
§  SELECT. . . GROUP BY
§  SELECT. . . UNION
Dung lượng bộ nhớ cần thiết cho tiến trình sắp xếp được xác định dựa trên tham số khởi tạo SORT_AREA_SIZE. Trong một số trường hợp, nhiều thao tác sắp xếp cùng được sử dụng và cần nhiều bộ nhớ hơn. Khi này bộ nhớ trong của máy là không thể đáp ứng được và kết quả của việc sắp xếp đó cần phải được tạm thời lưu lên đĩa. Vùng đĩa lưu trữ các dữ liệu trung gian này chính là temporary segments.
Temporary segments trong tablespace được Oracle server tạo lập với mục đích sử dụng làm vùng nhớ trung gian hỗ trợ thao tác sắp xếp.
Hình vẽ 1.    Temporary segment
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 8: QUẢN LÝ REDO LOG FILES, CHECKPOINTS

8.1.SỬ DỤNG CÁC REDO LOG FILES, CHECKPOINTS

8.1.1.  Redo log file

Oracle server sử dụng các online redo log files để giảm thiểu việc mất mát dữ liệu trong database. Redo log files ghi lại tất cả các thay đổi trong database buffer cache trừ một vài ngoại lệ ghi dữ liệu trực tiếp.
Redo log files được sử dụng đến khi instance gặp sự cố và ta muốn khôi phục lại các dữ liệu đã commit nhưng chưa kịp ghi lên data files. Redo log files chỉ được sử dụng trong trường hợp khôi phục dữ liệu.
Quản trị viên cần thiết lập các bản sao các online redo log files của database để tránh việc mất mát thông tin trong database do việc sử dụng một file duy nhất.


Hình vẽ 1.    Nhóm các redo log

Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 8: QUẢN LÝ REDO LOG FILES, CHECKPOINTS

8.1.SỬ DỤNG CÁC REDO LOG FILES, CHECKPOINTS

8.1.1.  Redo log file

Oracle server sử dụng các online redo log files để giảm thiểu việc mất mát dữ liệu trong database. Redo log files ghi lại tất cả các thay đổi trong database buffer cache trừ một vài ngoại lệ ghi dữ liệu trực tiếp.
Redo log files được sử dụng đến khi instance gặp sự cố và ta muốn khôi phục lại các dữ liệu đã commit nhưng chưa kịp ghi lên data files. Redo log files chỉ được sử dụng trong trường hợp khôi phục dữ liệu.
Quản trị viên cần thiết lập các bản sao các online redo log files của database để tránh việc mất mát thông tin trong database do việc sử dụng một file duy nhất.


Hình vẽ 1.    Nhóm các redo log

Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 7: QUẢN TRỊ CONTROL FILES

7.1.CONTROL FILES
7.1.1.  Giới thiệu control file

Control file là file thông tin dạng nhị phân được sử dụng cho việc khởi tạo và vận hành database một cách hiệu quả.
Mỗi khi instance được MOUNT (gắn) với một Oracle database, các thông tin trong control file sẽ được đọc ra, từ đó xác định các data files và các online redo log files.
Control file được cập nhật liên tục vào database trong suốt quá trình sử dụng và nó luôn ở trạng thái sẵn sàng (available) mỗi khi database được OPEN (mở) hay được MOUNT (gắn) với instance.
Control file cung cấp các thông tin một cách đồng nhất trong database được sử dụng trong quá trình khôi phục (recovery).
Mỗi control file tại một thời điểm chỉ phục vụ cho một database. Khi đã có một database sử dụng control file thì các database khác sẽ không thể truy cập tới control file đó nữa.
Sửa bài viết

Thứ Sáu, 21 tháng 2, 2020

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 6: DATA DICTIONARY, VIEWS VÀ PACKAGES

6.1.DATA DICTIONARY VÀ VIEWS

6.1.1.  Data Dictionary

Data dictionary hay từ điển dữ liệu hệ thống là phần rất quan trọng trong Oracle database. Đó là một tập hợp các table và các view sử dụng cho việc tham chiếu đến các thông tin liên quan tới database. Data dictionary được tạo bởi file script sql.bsq trong quá trình tạo database.
Data dictionary bao gồm các thông tin trung tâm của  Oracle server.
Data dictionary được Oracle server tự động cập nhật mỗi khi thực hiện lệnh định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language – DDL).
Data dictionary đặt trong tablespace SYSTEM do User SYS quản lý. Data dictionary bao gồm hai loại sau:
§  Base tabes
§  Data dictionary Views

Hình vẽ 1.    Dictionarytrong database

Sửa bài viết

ĐỌC NHIỀU

Trần Văn Bình - Oracle Database Master