Hiển thị các bài đăng có nhãn PostgreSQL > Tutorial. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn PostgreSQL > Tutorial. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 31 tháng 5, 2025

21.Tự động hóa Quản trị PostgreSQL (Backup, Kill Session, Báo Cáo, Telegram Alert, Tự Thêm Datafile)

✅ 1. Mục tiêu tự động hóa

Tác vụMục tiêu
Backup định kỳĐảm bảo an toàn dữ liệu
Kill session treo/lockTăng ổn định hệ thống
Gửi cảnh báoPhản ứng nhanh với lỗi
Báo cáo hiệu năngChủ động tuning
Tự mở rộngKhông bị full disk / tablespace
Sửa bài viết

20.Quản lý tài nguyên PostgreSQL – CPU, RAM, Swap, IO, Network, Session, Lock, Storage

✅ 1. Mục tiêu quản lý tài nguyên

Mục tiêuLý do
Giám sát sử dụng hệ thốngPhát hiện sớm quá tải, sai cấu hình
Xử lý session treo, lockTối ưu concurrency
Tối ưu RAM/CPU/WALGiảm tiêu hao tài nguyên
Cân đối loadTăng độ ổn định hệ thống
Sửa bài viết

18.Quản lý Hiệu năng Database PostgreSQL (Monitoring & Tuning)

✅ 1. Mục tiêu quản lý hiệu năng

  • Phát hiện bottleneck (CPU, RAM, IO, lock…)

  • Cảnh báo slow query, deadlock, bloat

  • Theo dõi sức khỏe hệ thống liên tục

  • Đề xuất tối ưu cấu hình & truy vấn

Sửa bài viết

19.Tối ưu Truy vấn Chậm (SQL Tuning) trong PostgreSQL

✅ 1. Mục tiêu tối ưu truy vấn

Mục tiêuLý do
Rút ngắn thời gian truy vấnTăng trải nghiệm người dùng
Giảm tài nguyên tiêu thụGiảm CPU, RAM, Disk
Tăng thông lượngPhục vụ nhiều session hơn
Tránh full scanTận dụng chỉ mục, cache
Sửa bài viết

17.Bảo trì Database PostgreSQL (VACUUM, ANALYZE, REINDEX, FREEZE)

✅ 1. Mục tiêu bảo trì định kỳ

Mục tiêuTác dụng
Dọn dẹp dữ liệu chết (dead tuples)Giảm bloat, tối ưu disk
Cập nhật thống kêTối ưu plan truy vấn
Tái cấu trúc index/bảngKhôi phục hiệu năng
Tránh wraparound transaction IDBảo vệ dữ liệu lâu dài
Sửa bài viết

16.Chuyển dữ liệu, Migration Database PostgreSQL

✅ 1. Mục tiêu của migration

  • Chuyển hệ thống từ DB cũ sang PostgreSQL (Oracle, MySQL, MSSQL…)

  • Di chuyển từ PostgreSQL server cũ sang server mới

  • Chuyển giữa các phiên bản PostgreSQL (nâng cấp)

  • Chia nhỏ / gộp DB giữa môi trường test – UAT – prod

Sửa bài viết

14.Thực hiện Backup Database PostgreSQL (Script & Automation)

✅ 1. Mục tiêu backup tự động

  • Hàng ngày backup DB hoặc cluster

  • Ghi log đầy đủ

  • Lưu theo ngày/tháng/năm

  • Xóa bản cũ sau 7 hoặc 30 ngày

  • Thông báo khi thành công/lỗi

Sửa bài viết

15.Thực hiện Recovery Database PostgreSQL (Toàn bộ, PITR, Logical)

✅ 1. Các loại Recovery trong PostgreSQL

Loại phục hồiMục tiêuCông cụTình huống dùng
LogicalPhục hồi bảng, DBpsql, pg_restoreLỗi người dùng, sai sót nghiệp vụ
Physical (Full)Toàn bộ clusterpg_basebackup, rsyncKhôi phục toàn cụm (crash, DR)
PITRPhục hồi về thời điểm cụ thểWAL + base backupRollback lỗi logic/tấn công
Sửa bài viết

13: Cấu hình Tham số An toàn & Tối ưu cho Backup và Recovery

✅ 1. Mục tiêu cấu hình

Cấu hình tham số giúp:

  • Đảm bảo dữ liệu được backup chính xác

  • Cho phép khôi phục linh hoạt theo thời gian (PITR)

  • Giảm rủi ro mất WAL

  • Tối ưu dung lượng, tốc độ ghi WAL và backup

Sửa bài viết

12.Nguyên lý Backup và Recovery trong PostgreSQL

✅ 1. Tổng quan các loại backup

PostgreSQL hỗ trợ hai loại chính:

LoạiMục tiêuDạng dữ liệuCông cụ
Logical BackupCSDL, bảng cụ thểCâu lệnh SQLpg_dump, pg_dumpall
Physical BackupToàn bộ clusterDữ liệu nhị phân gốcpg_basebackup, rsync, pgBackRest

Sửa bài viết

12.Nguyên lý Backup và Recovery trong PostgreSQL

✅ 1. Tổng quan các loại backup

PostgreSQL hỗ trợ hai loại chính:

LoạiMục tiêuDạng dữ liệuCông cụ
Logical BackupCSDL, bảng cụ thểCâu lệnh SQLpg_dump, pg_dumpall
Physical BackupToàn bộ clusterDữ liệu nhị phân gốcpg_basebackup, rsync, pgBackRest

Sửa bài viết

11.Triển khai Audit và Bảo mật Database PostgreSQL

✅ 1. Tổng quan về Bảo mật trong PostgreSQL

PostgreSQL cung cấp bảo mật theo 4 lớp chính:

LớpMục đích
1. Xác thực kết nốiDùng pg_hba.conf để kiểm soát IP, user, phương thức
2. Phân quyền Role/UserDùng GRANT/REVOKEROLE
3. Bảo mật nâng caoSSL, RLS, mã hóa, schema isolation
4. AuditGhi log truy cập, truy vấn, thao tác hệ thống
Sửa bài viết

10.Quản trị giao dịch đồng thời cho Database lớn (Concurrency Control)

✅ 1. Tổng quan cơ chế Concurrency trong PostgreSQL

PostgreSQL sử dụng MVCC (Multi-Version Concurrency Control):

  • Cho phép nhiều transaction đọc/ghi cùng lúc mà không khóa lẫn nhau

  • Mỗi transaction thấy dữ liệu ở phiên bản (snapshot) riêng

  • Khi có update: PostgreSQL ghi bản mới, bản cũ đánh dấu là "dead"

Sửa bài viết

10.Quản trị giao dịch đồng thời cho Database lớn (Concurrency Control)

✅ 1. Tổng quan cơ chế Concurrency trong PostgreSQL

PostgreSQL sử dụng MVCC (Multi-Version Concurrency Control):

  • Cho phép nhiều transaction đọc/ghi cùng lúc mà không khóa lẫn nhau

  • Mỗi transaction thấy dữ liệu ở phiên bản (snapshot) riêng

  • Khi có update: PostgreSQL ghi bản mới, bản cũ đánh dấu là "dead"

Sửa bài viết

9.Quản trị UNDO, WAL Log và Control File trong PostgreSQL

✅ 1. Tổng quan kiến trúc ghi & phục hồi

Cơ chếOraclePostgreSQL
UNDOCó file UNDO riêngKhông dùng UNDO riêng – dùng MVCC
REDORedo log fileWAL (Write-Ahead Log)
Control FileCó controlfile riêngKhông có controlfile – dùng các file meta khác (pg_control)
Sửa bài viết

8.Quản trị không gian lưu trữ & Object trong PostgreSQL

✅ 1. Quản lý Table & Index

📌 Tạo bảng:

sql
CREATE TABLE customer ( id SERIAL PRIMARY KEY, name TEXT NOT NULL, created_at TIMESTAMP DEFAULT now() );
Sửa bài viết

7.Quản trị Lưu trữ (Tablespace) trong PostgreSQL

✅ 1. Tablespace là gì?

  • Tablespace trong PostgreSQL là một thư mục vật lý được quản lý bởi PostgreSQL, dùng để lưu table, index, hoặc toàn bộ database thay vì lưu trong pg_default (mặc định).

  • Mỗi tablespace là 1 symbolic link đến 1 thư mục trong hệ điều hành.

✅ Tablespace giúp:

  • Tách dữ liệu theo ổ cứng / phân vùng

  • Tối ưu I/O

  • Phân vùng dữ liệu theo ứng dụng / độ ưu tiên / người dùng

Sửa bài viết

6.Quản trị User, Role và Phân quyền trong PostgreSQL

✅ 1. Khái niệm Role và User

  • PostgreSQL không phân biệt “user” và “role” — tất cả đều là “roles”.

  • Một role có thể:

    • Có hoặc không có quyền LOGIN

    • superuser hoặc không

    • Được cấp quyền cho schema, bảng, hoặc role khác

Sửa bài viết

5.Cấu hình mạng để kết nối đến PostgreSQL Database

✅ 1. Tổng quan

PostgreSQL mặc định chỉ cho phép kết nối local (trên localhost).
Muốn client hoặc ứng dụng kết nối từ xa qua TCP/IP, bạn phải:

  1. Bật lắng nghe kết nối qua mạng (listen_addresses)

  2. Cho phép user/IP cụ thể truy cập qua pg_hba.conf

  3. Mở port trên firewall (nếu có)

Sửa bài viết

4.Quản lý, Cài đặt, Patch và Tham số Cấu hình Instance PostgreSQL

1. Tổng quan Instance PostgreSQL

  • Instance PostgreSQL = 1 tiến trình postmaster + thư mục dữ liệu ($PGDATA)

  • Có thể chạy nhiều instance trên 1 server (khác port + thư mục)

  • Cài đặt PostgreSQL thường kèm theo:

    • File nhị phân (bin/)

    • File cấu hình (postgresql.conf, pg_hba.conf, pg_ident.conf)

    • Thư mục dữ liệu (data/)

    • Log, WAL, tablespace…

Sửa bài viết

ĐỌC NHIỀU

Trần Văn Bình - Oracle Database Master