Checklist triển khai theo 6 giải pháp của Bộ TT&TT (có phân vai “Ai làm gì” – từng bước – mẫu tài liệu cần chuẩn bị).
-
Template “Kế hoạch phục hồi nhanh sau sự cố” (CVTT) theo chuẩn Bộ TT&TT để anh dùng trực tiếp cho đơn vị.
- HOME
- BASIC
- INSTALL
- ADMIN
- FULL BÀI VIẾT
- CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
- ADMIN TUTORIAL
- CÀI ĐẶT, PATCH
- UPGRADE/MIGRATION
- NGUYÊN LÝ
- CÔNG CỤ
- INSTANCE
- USER, QUYỀN
- LƯU TRỮ (STORAGE)
- GIAO DỊCH
- BẢO MẬT
- OBJECTS
- BACKUP
- RECOVERY
- BẢO TRÌ
- HIỆU NĂNG (PERFORMANCE)
- CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
- TROUBLESHOOTING
- QUY TRÌNH VẬN HÀNH ORACLE DATABASE A-Z
- VẬN HÀNH TỰ ĐỘNG
- TIPS
- KHO TÀI NGUYÊN
- EXADATA
- KHÁC
- DEV
- SECURITY
- TUNNING
- RAC
- HA
- OTHER DB
- SYSTEM
- SOLUTION
- TRAINING
- CONTACT
Thứ Bảy, 13 tháng 9, 2025
Checklist triển khai theo 6 giải pháp của Bộ TT&TT & Template “Kế hoạch phục hồi nhanh sau sự cố”
Triển khai 6 giải pháp phục hồi nhanh sau sự cố tấn công mạng của Bộ TT&TT hướng dẫn
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, bước-bước, cách triển khai 6 giải pháp phục hồi nhanh theo chỉ đạo của Bộ Thông tin & Truyền thông (TT&TT). Từ kinh nghiệm hơn thực tế trong an ninh mạng, mình sẽ mở rộng mỗi giải pháp ra các bước cụ thể, người chịu trách nhiệm, công cụ cần dùng, rủi ro cần lưu ý, timeline gợi ý.
Thứ Sáu, 12 tháng 9, 2025
🛡️ ORACLE DATA REDACTION – GIẢI PHÁP MASKING DỮ LIỆU THỜI GIAN THỰC (TỪ 12C)
1️⃣ TỔNG QUAN GIẢI PHÁP
Oracle Data Redaction là thành phần thuộc Oracle Advanced Security Option từ phiên bản Oracle Database 12c, cho phép che giấu/masking dữ liệu nhạy cảm ở thời điểm truy vấn SELECT, mà không làm thay đổi dữ liệu vật lý trong bảng.
Thứ Hai, 8 tháng 9, 2025
AI và bảo mật thông tin: Làm thế nào để bảo vệ dữ liệu hiệu quả hơn?
AI và bảo mật thông tin: Làm thế nào để bảo vệ dữ liệu hiệu quả hơn?
Trí tuệ nhân tạo và an ninh mạng: Đối đầu với hacker bằng AI
Trí tuệ nhân tạo và an ninh mạng: Đối đầu với hacker bằng AI
Thứ Năm, 4 tháng 9, 2025
Hướng dẫn Cấu hình mã hoá dữ liệu Transparent Data Encryption (TDE) trong Oracle database 19c
Cấu hình mã hoá dữ liệu Transparent Data Encryption (TDE) trong Oracle database 19c
TDE là gì: https://www.vietdba.vn/2025/09/transparent-data-encryption-tde-trong.html
Oracle Wallet: https://www.vietdba.vn/2025/09/oracle-wallet-la-gi.html
Oracle Wallet là gì?
Quản trị Oracle Wallet
Oracle Wallet là một công cụ lưu trữ các thông tin xác thực bảo mật, chẳng hạn như private key, certificate và trusted certificate, được sử dụng cho kết nối SSL và các mục đích khác trong Oracle Database. Để quản trị Oracle Wallet, bạn có thể sử dụng Oracle Wallet Manager, một ứng dụng độc lập.
Transparent Data Encryption (TDE) trong Oracle Database là gì?
TDE (Transparent Data Encryption) là tính năng mã hóa dữ liệu trong suốt của Oracle Database. Nó cho phép bạn mã hóa dữ liệu nhạy cảm được lưu trữ trong bảng, tablespace hoặc toàn bộ database để đảm bảo an toàn dữ liệu ngay cả khi phương tiện lưu trữ bị đánh cắp hoặc bị truy cập trái phép.
Chủ Nhật, 24 tháng 8, 2025
Thứ Sáu, 22 tháng 8, 2025
Thứ Năm, 14 tháng 8, 2025
Thứ Bảy, 21 tháng 9, 2024
Cheklist Fix An toàn thông tin cho máy chủ Linux
Thứ Ba, 4 tháng 7, 2023
Hướng dẫn cấu hình IPtables căn bản trong máy chủ linux
Sử dụng tường lửa (Firewall) hầu như là việc bắt buộc phải làm khi chúng ta vận hành máy chủ, để chống lại các truy cập bất hợp pháp bằng cách tự thiết lập ra các quy tắc chặn truy cập của riêng chúng ta. Trong các bản phân phối của Linux như CentOS, Ubuntu, Fedora, … có tích hợp sẵn hay cài đặt 1 công cụ để quản lý, cấu hình các quy tắc firewall gọi là IPtables được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay nhưng thật khó cấu hình cho các bạn vừa làm quen hệ thống Linux.
Thứ Năm, 23 tháng 2, 2023
Certificate trong Https
HTTPS là viết tắt của từ HyperText Transfer Protocol Secure và chính là giao thức HTTP có sử dụng thêm các chứng chỉ SSL (secure Sockets Layer) giúp mã hóa dữ liệu truyền tải nhằm gia bảo mật giữa Web sever đến các trình duyệt web. Nói cách khác HTTPS là phiên bản HTTP nhưng an toàn hơn, bảo mật hơn.
Tại sao lại cần HTTPS? Những điều engineer cần biết về lịch sử và kỹ thuật phía sau của TLS. (phần 2)
MỤC LỤC
- HTTP có khuynh hướng biến mất trong tương lai
- Thực trạng sử dụng HTTPS trên thế giới
- Vấn đề tồn động trong HTTPS hoá
- Lý do HTTP/2 vẫn đang support cả HTTPS và HTTP
- Quan hệ của Certificate Authority với Browser Vendor xung quanh Trust Anchor
- Những điều nên biết để tạo ra HTTPS server an toàn
- Nhất định nên dùng software mới nhất
- Kiểm tra định kỳ độ an toàn của server
- Chọn TLS version hướng tới tương lai
- TLS1.3
Tại sao lại cần HTTPS? Những điều engineer cần biết về lịch sử và kỹ thuật phía sau của TLS. (phần 1)
MỤC LỤC
- HTTPS review
- Chức năng TLS cung cấp
- Cách hoạt động của TLS
- Hướng tới HTTPS toàn diện
- Cách được dùng của HTTPS trước đây
- Hành vi ăn trộm trên diện rộng và mang tính quốc gia (Pervasive Surveillance)được công bố
- Lý do HTTPS hoá tất cả
Thứ Tư, 16 tháng 3, 2022
Các câu lệnh hay dùng với Oracle Auditing
Mục đích: Chia sẻ Các câu lệnh hay dùng với Oracle Auditing truyền thống và unified auditing
1. Auditing được bật :(truyền thống)
-- Auditing được tắt, khi audit_trail đặt là NONE SQL> show parameter audit_trail NAME TYPE VALUE ------------------------------------ ----------- -------------------------- audit_trail string NONE - audit_trail đặt là DB hoặc DB,EXTENDED. alter system set audit_trail=db scope=spfile; (hoặc) alter system set audit_trail=db, extended scope=spfile; -- Restart database. shutdown immediate; startup; SQL> show parameter audit_trail NAME TYPE VALUE ------------------------------------ ----------- -------------------------- audit_trail string DB
2. Audit mức câu lệnh:
-- Hiển thị các câu lệnh được audit select * from STMT_AUDIT_OPTION_MAP; -- Cho phép audit mức câu lệnh audit table by DBAVIET. audit table by DBAVIET whenever successful;
audit role by DBAVIET;
-- Tắt auditing: noaudit table by DBAVIET;
-- Liệt kê các câu lệnh đã audit trong database: col user_name for a12 heading "User name" col audit_option format a30 heading "Audit Option" set pages 1000 prompt prompt System auditing options across the system and by user select user_name,audit_option,success,failure from sys.dba_stmt_audit_opts order by user_name, proxy_name, audit_option /
3. Audit mức object:
audit insert,update on DBAVIET.EMP by MANAGER; AUDIT delete on DBAVIET.EMP; -- Tắt auditing: noaudit insert,update on DBAVIET.EMP by MANAGER; noAUDIT delete on DBAVIET.EMP by MANAGER; -- Audit hoạt động SELECT/DML của 1 user (DBAVIET):
audit select table,insert table,update table,delete table by DBACLASS by access; audit execute procedure by dbaclass by access; audit all by dbaclass by access;
4. Audit mức quyền hệ thống:
-- Bật audit mức quyền hệ thống: audit drop any table ; audit create table; audit drop user; -- Liệt kê các quyền hệ thống được audit: col user_name for a12 heading "User name" col privilege for a30 heading "Privilege" set pages 1000 prompt prompt System Privileges audited across system select user_name,privilege,success,failure from dba_priv_audit_opts order by user_name, proxy_name, privilege /
5. Tìm các dữ liệu đã audit của 1 user:
col user_name for a12 heading "User name" col timest format a13 col userid format a8 trunc col obn format a10 trunc col name format a13 trunc col object_name format a10 col object_type format a6 col priv_used format a15 trunc set verify off set pages 1000 SET PAGESIZE 200 SET LINES 299 select username userid, to_char(timestamp,'dd-mon hh24:mi') timest , action_name acname, priv_used, obj_name obn, ses_actions from sys.dba_audit_trail where timestamp>sysdate-&HOURS*(1/24) and username='&USER_NAME' order by timestamp /
6. Cho phép audit user sys :
SQL>ALTER SYSTEM SET audit_sys_operations=true SCOPE=spfile; SQL> SHUTDOWN IMMEDIATE SQL> STARTUP SQL> show parameter audit_sys_operations NAME TYPE VALUE ------------------------------------ ----------- ------------------------------ audit_sys_operations boolean TRUE
7. Bật pure unified auditing:
-- False tức là kiểu mixed auditing; SELECT value FROM v$option WHERE parameter = 'Unified Auditing'; VALUE ----------------- FALSE -- relink thư viện shutdown immediate; cd $ORACLE_HOME/rdbms/lib make -f ins_rdbms.mk unaiaud_on ioracle startup SELECT value FROM v$option WHERE parameter = 'Unified Auditing'; VALUE ----------------- TRUE
8. Hiển thị policy unified audit đã cấu hình trong db:
-- False có nghĩa là chế độ mixed auditing; SELECT value FROM v$option WHERE parameter = 'Unified Auditing'; VALUE ----------------- FALSE -- relink thư viện shutdown immediate; cd $ORACLE_HOME/rdbms/lib make -f ins_rdbms.mk unaiaud_on ioracle startup SELECT value FROM v$option WHERE parameter = 'Unified Auditing'; VALUE ----------------- TRUE
9. Hiển thị dữ liệu unified audit:
- Unified report trong 1h trước: set lines 299 col SQL_TEXT for a23 col action_name for a18 col UNIFIED_AUDIT_POLICIES for a23 select action_name,SQL_TEXT,UNIFIED_AUDIT_POLICIES ,EVENT_TIMESTAMP from unified_AUDIT_trail where EVENT_TIMESTAMP > sysdate -1/24
10. Tạo unified audit policy:
-- Tạo audit policy với tuỳ chọn audit: create audit policy test_case2 ACTIONS CREATE TABLE, INSERT ON DBAVIET.EMP_TAB, TRUNCATE TABLE, select on DBAVIET.PROD_TAB; select POLICY_NAME,audit_option,AUDIT_CONDITION,OBJECT_SCHEMA,OBJECT_NAME FROM AUDIT_UNIFIED_POLICIES where POLICY_NAME='TEST_CASE2'; -- Bật policy: audit policy TEST_CASE2; select distinct policy_name from AUDIT_UNIFIED_ENABLED_POLICIES where policy_name='TEST_CASE2';
11 . Ngoại trừ 1 số user không quan trong ra khỏi policy:
SQL> noaudit policy TEST_CASE2; Noaudit succeeded. SQL> audit policy TEST_CASE2 except stcdba; Audit succeeded. SQL> select USER_NAME,POLICY_NAME,ENABLED_OPT from AUDIT_UNIFIED_ENABLED_POLICIES where POLICY_NAME='TEST_CASE2'; USER_NAME POLICY_NAME ENABLED_OPT ------------- ------------ ----------------------- CLASSDBA TEST_CASE2 EXCEPT
12. Purge audit table dùng dbms :
-- Move aud$ table to new tablespace if present under SYSTEM tablespace: select owner,segment_name,segment_type,tablespace_name,bytes/1024/1024 from dba_segments where segment_name='AUD$'; OWNER SEGMENT_NAME SEGMENT_TYPE TABLESPACE_NAME BYTES/1024/1024 ------------ ------------ ------------------ ------------------------------ --------------- SYS AUD$ TABLE SYSTEM 176 SQL> BEGIN DBMS_AUDIT_MGMT.SET_AUDIT_TRAIL_LOCATION(audit_trail_type => DBMS_AUDIT_MGMT.AUDIT_TRAIL_AUD_STD, audit_trail_location_value => 'TS_AUDIT'); END; / SQL> PL/SQL procedure successfully completed. -- Khởi tạo dọn dẹp log audit SQL> BEGIN DBMS_AUDIT_MGMT.init_cleanup( audit_trail_type => DBMS_AUDIT_MGMT.AUDIT_TRAIL_ALL, default_cleanup_interval => 12 /* hours */); END; / PL/SQL procedure successfully completed. -- Cấu hình vòng đời lưu trữ BEGIN DBMS_AUDIT_MGMT.set_last_archive_timestamp( audit_trail_type => DBMS_AUDIT_MGMT.AUDIT_TRAIL_AUD_STD, last_archive_time => SYSTIMESTAMP-30); END; / -- Chạy job purge: BEGIN DBMS_AUDIT_MGMT.clean_audit_trail( audit_trail_type => DBMS_AUDIT_MGMT.AUDIT_TRAIL_AUD_STD, use_last_arch_timestamp => TRUE); END; /
* KHOÁ HỌC ORACLE DATABASE A-Z ENTERPRISE trực tiếp từ tôi giúp bạn bước đầu trở thành những chuyên gia DBA, đủ kinh nghiệm đi thi chứng chỉ OA/OCP, đặc biệt là rất nhiều kinh nghiệm, bí kíp thực chiến trên các hệ thống Core tại VN chỉ sau 1 khoá học.
* CÁCH ĐĂNG KÝ: Gõ (.) hoặc để lại số điện thoại hoặc inbox https://m.me/tranvanbinh.vn hoặc Hotline/Zalo 090.29.12.888
* Chi tiết tham khảo:
https://bit.ly/oaz_w
=============================
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN GIA TRẦN VĂN BÌNH:
📧 Mail: binhoracle@gmail.com
☎️ Mobile: 0902912888
⚡️ Skype: tranbinh48ca
👨 Facebook: https://www.facebook.com/BinhOracleMaster
👨 Inbox Messenger: https://m.me/101036604657441 (profile)
👨 Fanpage: https://www.facebook.com/tranvanbinh.vn
👨 Inbox Fanpage: https://m.me/tranvanbinh.vn
👨👩 Group FB: https://www.facebook.com/groups/DBAVietNam
👨 Website: https://www.tranvanbinh.vn
👨 Blogger: https://tranvanbinhmaster.blogspot.com
🎬 Youtube: http://bit.ly/ytb_binhoraclemaster
👨 Tiktok: https://www.tiktok.com/@binhoraclemaster?lang=vi
👨 Linkin: https://www.linkedin.com/in/binhoracle
👨 Twitter: https://twitter.com/binhoracle
👨 Địa chỉ: Tòa nhà Sun Square - 21 Lê Đức Thọ - Phường Mỹ Đình 1 - Quận Nam Từ Liêm - TP.Hà Nội
=============================
học oracle database, Tự học Oracle, Tài liệu Oracle 12c tiếng Việt, Hướng dẫn sử dụng Oracle Database, Oracle SQL cơ bản, Oracle SQL là gì, Khóa học Oracle Hà Nội, Học chứng chỉ Oracle ở đầu, Khóa học Oracle online,khóa học pl/sql, học dba, học dba ở việt nam, khóa học dba, khóa học dba sql, tài liệu học dba oracle, Khóa học Oracle online, học oracle sql, học oracle ở đâu tphcm, học oracle bắt đầu từ đâu, học oracle ở hà nội, oracle database tutorial, oracle database 12c, oracle database là gì, oracle database 11g, oracle download, oracle database 19c, oracle dba tutorial, oracle tunning, sql tunning , oracle 12c, oracle multitenant, Container Databases (CDB), Pluggable Databases (PDB), oracle cloud, oracle security, oracle fga, audit_trail, oracle dataguard, oracle goldengate, mview, oracle exadata, oracle oca, oracle ocp, oracle ocm , oracle weblogic, middleware, hoc solaris, hoc linux, hoc aix, unix, securecrt, xshell, mobaxterm, putty
Sửa bài viết
Thứ Sáu, 13 tháng 11, 2020
XÁC ĐỊNH THÔNG TIN CÂU LỆNH SQL CHẠY TRONG QUÁ KHỨ trong Oracle Database
1. Xác định sql_Id
Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020
Thay đổi tablespace lưu trữ audit log, FGA log trong Oracle Database
Thứ Năm, 23 tháng 7, 2020
Làm thế nào để lấy lại mật khẩu Oracle Database
ĐỌC NHIỀU
-
Checklist triển khai theo 6 giải pháp của Bộ TT&TT (có phân vai “Ai làm gì” – từng bước – mẫu tài liệu cần chuẩn bị). Template “Kế h...
-
ASM là viết tắt của “Automatic Storage Management” trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu của Oracle. ASM là một công nghệ của Oracle Databas...
-
Serial: sneep All Hardware # prtdiag -v // verbose show đầy đủ thông tin # prtconf