Mục đích: Lưu log các thao tác DDL (drop table, create table, drop procedure, drop package,...) để truy vết các thao tác của DBA hay quản trị ứng dụng (có dùng user DB) làm sai, nhầm.
Sửa bài viết
- HOME
- BASIC
- INSTALL
- ADMIN
- FULL BÀI VIẾT
- CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
- ADMIN TUTORIAL
- CÀI ĐẶT, PATCH
- UPGRADE/MIGRATION
- NGUYÊN LÝ
- CÔNG CỤ
- INSTANCE
- USER, QUYỀN
- LƯU TRỮ (STORAGE)
- GIAO DỊCH
- BẢO MẬT
- OBJECTS
- BACKUP
- RECOVERY
- BẢO TRÌ
- HIỆU NĂNG (PERFORMANCE)
- CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
- TROUBLESHOOTING
- QUY TRÌNH VẬN HÀNH ORACLE DATABASE A-Z
- VẬN HÀNH TỰ ĐỘNG
- TIPS
- KHO TÀI NGUYÊN
- EXADATA
- KHÁC
- DEV
- SECURITY
- TUNNING
- RAC
- HA
- OTHER DB
- SYSTEM
- SOLUTION
- TRAINING
- CONTACT
Thứ Năm, 30 tháng 8, 2018
Làm thế nào để khôi phục database Oracle khi UNDO TABLESPACE bị corrupt
Có nhiều cuộc gọi đến cho tôi yêu cầu hỗ trợ về CSDL Oracle
trong đó bao gồm cả những lỗi cơ bản và khó khăn. Có rất nhiều cầu hỏi trùng
lặp nhau cho những lỗi trên và tôi nghĩ cần phải lập ra một forum chuyên sâu về
mảng hệ thống CSDL Oracle để có thể chia sẻ cho các bản những kinh nghiệm mà
tôi có được
Là người từng tham gia vào các dự án triển khai lớn cho hàng
không và ngân hàng, tôi có được những kinh nghiệm sâu về hệ thống CSDL qua
những lần trắng đêm phục hồi, sửa lỗi các các hệ thống CSDL của các ngân hàng,
DBA đã trở thành một nghề của tôi từ đó…
Sửa bài viết
Recover dữ liệu do commit nhầm
Mục đích: Cần restore lại dữ liệu đã commit
Sửa bài viết
Chú ý: Cần đảm bảo restore gần nhất vì dữ liệu đã commit lưu trong tablespace UNDOTBS hữu hạn thời gian (default 900s ~ 15 phút)
1. Ứng dụng chạy nhầm
SET PROCESS_DATE = TO_DATE (p_process_date, 'DD/MM/YYYY HH24:MI:SS'),
RESULT_CONTENT = '<br/><b>DDH:</b>' ||p_content,
dep_id = p_dep_id
WHERE p_id = p_id; -- 0 = 0
Commit;
--> Update toàn bộ dữ liệu của bảng và đã commit
Yêu cầu bên UD cung cấp khoảng thời điểm cập nhật sai dữ liệu (VD 16h34')
SET PROCESS_DATE = TO_DATE (p_process_date, 'DD/MM/YYYY HH24:MI:SS'),
RESULT_CONTENT = '<br/><b>DDH:</b>' ||p_content,
dep_id = p_dep_id
WHERE p_id = p_id; -- 0 = 0
Commit;
--> Update toàn bộ dữ liệu của bảng và đã commit
Yêu cầu bên UD cung cấp khoảng thời điểm cập nhật sai dữ liệu (VD 16h34')
Khắc phục corrupt block Oracle Database
CHECK |
--Results
of the LIST FAILURE, VALIDATE, or BACKUP ... VALIDATE command
RMAN> backup validate check logical database;
|
Back up a Database in NOARCHIVELOG Mode
Nếu cơ sở dữ liệu chạy ở chế độ NOARCHIVELOG, thì bản sao lưu cơ sở dữ liệu hợp lệ duy nhất là
sao lưu phù hợp. Để sao lưu được nhất quán, cơ sở dữ liệu phải được gắn sau một
tắt máy nhất quán. Không cần phục hồi sau khi khôi phục lại bản sao lưu.
Để tạo một bản sao lưu cơ sở dữ liệu nhất quán:
Sửa bài viết
Tăng tốc độ backup incremental đến 10 lần với Block change tracking
Trong bài viết này tôi sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra và quy trình 5 bước để enable block change tracking giúp tăng tốc độ backup incremental lên đến 10 lần
Sửa bài viết
Sửa bài viết
Thứ Tư, 29 tháng 8, 2018
Cấu hình tham số backup RMAN trong Oracle Database
RMAN mặc định được cấu hình sẵn 1 số tham số như sau (có đuôi # default phía sau)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
|
$ rman
target /
Recovery
Manager: Release 11.2.0.4.0 - Production on Thu Sep 24 10:41:24 2015
Copyright
(c) 1982, 2011, Oracle and/or its affiliates. All rights reserved.
connected
to target database: ORCLDB01 (DBID=448438605)
RMAN>
show all;
using
target database control file instead of recovery catalog
RMAN
configuration parameters for database with db_unique_name ORCLDB01 are:
CONFIGURE
RETENTION POLICY TO REDUNDANCY 1; # default
CONFIGURE
BACKUP OPTIMIZATION OFF; # default
CONFIGURE
DEFAULT DEVICE TYPE TO DISK; # default
CONFIGURE
CONTROLFILE AUTOBACKUP OFF; # default
CONFIGURE
CONTROLFILE AUTOBACKUP FORMAT FOR DEVICE TYPE DISK TO '%F'; # default
CONFIGURE
DEVICE TYPE DISK PARALLELISM 1 BACKUP TYPE TO BACKUPSET; # default
CONFIGURE
DATAFILE BACKUP COPIES FOR DEVICE TYPE DISK TO 1; # default
CONFIGURE
ARCHIVELOG BACKUP COPIES FOR DEVICE TYPE DISK TO 1; # default
CONFIGURE
MAXSETSIZE TO UNLIMITED; # default
CONFIGURE
ENCRYPTION FOR DATABASE OFF; # default
CONFIGURE
ENCRYPTION ALGORITHM 'AES128'; # default
CONFIGURE
COMPRESSION ALGORITHM 'BASIC' AS OF RELEASE 'DEFAULT' OPTIMIZE FOR LOAD TRUE
; # default
CONFIGURE
ARCHIVELOG DELETION POLICY TO NONE; # default
CONFIGURE
SNAPSHOT CONTROLFILE NAME TO
'/u01/app/oracle/product/11.2.0/db_1/dbs/snapcf_orcldb01.f'; # default
RMAN>
|
Sửa bài viết
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
ĐỌC NHIỀU
-
Checklist triển khai theo 6 giải pháp của Bộ TT&TT (có phân vai “Ai làm gì” – từng bước – mẫu tài liệu cần chuẩn bị). Template “Kế h...
-
ASM là viết tắt của “Automatic Storage Management” trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu của Oracle. ASM là một công nghệ của Oracle Databas...
-
Serial: sneep All Hardware # prtdiag -v // verbose show đầy đủ thông tin # prtconf