Chủ Nhật, 23 tháng 2, 2020

DỰNG WEBLOGIC CLUSTER TỪ A-Z - BÀI 1: TẠO USER, THƯ MỤC VÀ CHUẨN BỊ BỘ CÀI

1.  To user:
bash-3.2#  useradd -d /u02/weblogic -g other -c "user weblogic" weblogic
bash-3.2# passwd weblogic

Sửa bài viết

Quy tắc đặt tên khi xây dựng hệ thống WebLogic

1. Thư mục cài đặt theo quy tắc:
Trên các máy weblogic 8.205, 8.207
/u01/weblogic: chứa source của ứng dụng

/u01/setup: chứa bộ cài

/u01/backup/weblogic/app1 (app1, app2, app3,…)
/u01/backup/app/

/u01/oracle/app/fmw/10.3.2/user_projects/domains/: chứa các domain

JAVA_HOME=/usr/java1.6/1.6/jdk1.6.0_17
Sửa bài viết

Thiết kế mô hình cho hệ thống WebLogic chuẩn Oracle

Mô hình sau đây được nhiều doanh nghiệp lớn tại Việt Nam và trên thế giới sử dụng ổn định hơn 10 năm rồi, các bạn tham khảo nhé:
Sửa bài viết

Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2020

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 19: CÁC QUYỀN HỆ THỐNG

19.1.PHÂN LOẠI QUYỀN
Oracle database có khoảng 80 quyền hệ thống và con số này đang tiếp tục tăng lên.
Các quyền hệ thống có thể chia ra như sau:
§  Các quyền cho phép thực hiện các thao tác mức độ rộng trên hệ thống ví dụ như: CREATE SESSION, CREATE TABLESPACE.
§  Các quyền cho phép quản lý các đối tượng thuộc về một user ví dụ: CREATE TABLE
§  Các  quyền cho phép quản lý các đối tượng trong bất cứ một schema nào ví dụ câu lệnh: CREATE ANY TABLE.
Có thể điều khiển các quyền bằng cách câu lệnh GRAND hay REVOKE.

Chú ý:
Các users có quyền ANY đều có thể truy xuất các bảng thuộc data dictionary ngoại trừ các tiền tố USER_ALL và bất cứ views nào trên đó các quyền được gán cho PUBLIC.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 18: QUẢN LÝ THÔNG TIN PROFILES

18.1.GIỚI THIỆU PROFILE

Thông tin profile là tập hợp các thông tin về tài nguyên hệ thống và thông tin liên quan tới mật khẩu của user bao gồm:
§  Thời gian sử dụng CPU (CPU time)
§  Các thao tác vào ra (I/O operations)
§  Thời gian nghỉ (Idle time)
§  Thời gian kết nối (Connect time)
§  Dung lương bộ nhớ (Memory space)
§  Các phiên làm việc đồng thời (Concurrent sessions)
§  Số lần sử dụng và thời gian sử dụng một mật khẩu (Password aging and expiration)
§  Lịch sử thay đổi mật khẩu (Password history)
§  Cơ chế xác nhận mật khẩu (Password complexity verification)
§  Khoá account truy nhập (Account locking)

Quản trị viên database gán các profile cho từng user mà theo đó Oracle server phân bổ tài nguyên cho user theo thông tin có trong profile.
Oracle server tự động tạo default profile (profile mặc định) mỗi khi tạo database. Ban đầu, các thông tin trong default profile được đặt không hạn chế. Quản trị viên database có thể điều chỉnh lại các tham số này đối với từng user.
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 17: QUẢN LÝ USER

17.1.USER TRONG DATABASE

17.1.1.  User và những thành phần liên quan

Security Domain
Quản trị viên database định nghĩa các tên User. Qua đó, cho phép người sử dụng có thể truy nhập vào database thông qua các tên user này. Security domain (bảo mật theo miền) định nghĩa các quyền truy nhập nhất định trên các đối tượng trong database và áp dụng các quyền này cho từng user có trong database.
Hình vẽ 1.    Các thành phần bảo mật
Sửa bài viết

HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 16: NẠP VÀ TỔ CHỨC LƯU TRỮ DỮ LIỆU

16.1.GIỚI THIỆU CHUNG

16.1.1.  Tổng quan việc nạp dữ liệu

Hình vẽ 1.    Tổng quan về việc nạp và lưu trữ dữ liệu

Có một số phương pháp khác nhau để có thể load (nạp) dữ liệu vào trong tables của oracle database, các phương pháp được đề cập trong chương này bao gồm.
§  Công cụ direct load insert: nạp dữ liệu trực tiếp.
§  SQL*loader: nạp dữ liệu từ file text, khuôn dạng tự do
§  Công cụ Import và Export: nạp dữ liệu từ file lưu trữ với khuôn dạng do Oracle quy định.
Sửa bài viết

ĐỌC NHIỀU

Trần Văn Bình - Oracle Database Master