7.1. HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT, BẬT, TẮT DATAGUARD
Giám sát
Sử dụng Oracle Broker kiểm tra trạng thái cấu hình DataGuard:
dgmgrl /
show configuration;
show database verbose dbaviet
Sửa bài viết
Giám sát
Sử dụng Oracle Broker kiểm tra trạng thái cấu hình DataGuard:
dgmgrl /
show configuration;
show database verbose dbaviet
Sửa bài viết4.1.1. Startup/Shutdown Clusterware Oracle RAC4.1.2. Startup/Shutdown Oracle database4.1.3. Startup/Shutdown ASM4.1.4. Start/Stop Oracle Listener4.1.5. Start/Stop Oracle Resource
4.2.1. Backup Database4.2.2. Restore Database4.2.3. Backup cấu hình cluster (optional)4.2.4. Restore cấu hình cluster
4.3.1. Create User/Role4.3.2. Gán/revoke quyền truy cập4.3.2. Đổi password4.3.3. Unlock account4.3.4. Lock account
4.4.1. Tạo mới tablespace4.4.2. Tạo temporary tablespace4.4.3. Thêm Datafile cho tablespace4.4.4. Thêm datafile cho temp tablespace4.4.5. Drop tablespace4.4.6. Drop temp tablespace4.4.7. Drop datafile4.4.8. Drop 1 tempfile4.4.9. Backup tablespace cũ theo chu kỳ4.4.10. Các bước restore tablespace từ tape/backup tập trung4.4.11. Chuyển dữ liệu cũ từ phân vùng DATA sang RECO
4.14.1. Create/Drop DISKGROUP ASM4.14.2. Thực hiện add disk trên OS4.14.3. Add disk vào ASM group4.14.4. Drop disk trong diskgroup4.14.5. Thủ tục add ổ đĩa mới vào diskgroup DATA trong Solaris của cơ sở dữ liệu Oracle4.14.6. Thủ tục add đĩa vào diskgroup DATA trong AIX trong ASM
4.15.1. Create Pluggable database4.15.2. Drop Pluggable database
4.16.1. Gather cả DB4.16.2. Gather mức schema:4.16.3. Gather mức tables:4.16.4. Gather bảng to có partition:4.16.5. Script hay dùng khác: Script gather bảng non-partition STALE
Trong các bài viết trước về chỉ mục, chúng ta chỉ bàn về phần hiệu suất, tối ưu truy vấn, nhưng SQL không chỉ là về truy vấn. Nó cũng hỗ trợ thao tác dữ liệu. Các lệnh tương ứng là INSERT
, DELETE
, và UPDATE
, cái gọi là “data manipulation language - ngôn ngữ thao tác dữ liệu” (DML) - một phần của chuẩn SQL. Hiệu suất của các lệnh trên đa phần bị ảnh hưởng tiêu cực bởi việc đánh chỉ mục.