Thứ Ba, 18 tháng 9, 2018

Lựa chọn cơ sở dữ liệu đúng mục đích sử dụng

Hình ảnh có liên quan
Mọi cơ sở dữ liệu (CSDL – database) đều được tạo ra theo cách không giống nhau, mỗi loại đều có ưu và nhược điểm riêng. Thực tế cho thấy những loại database như MySQL, MongoDB đôi khi bị “lạm dụng” vì tính phổ biến của nó, bất chấp tính tương thích với dự án / nhu cầu hiện tại. Việc chỉnh sửa một database không phù hợp để cải thiện tính tương thích sẽ tiêu tốn nhiều thời gian, công sức và dẫn đến các lỗ hổng về bảo mật và khả năng mở rộng của toàn hệ thống. Vậy, việc chọn lựa một database phù hợp nhất cho dự án của bạn ngay từ đầu sẽ là sự lựa chọn tối ưu. Trước khi cân nhắc chọn database, mời các bạn đọc bài viết bên dưới, với nội dung gồm liệt kê các dạng database thường thấy, điểm mạnh / kém của chúng và nhất là chúng thích hợp để sử dụng cho mục đích nào.
Sửa bài viết

Thứ Hai, 17 tháng 9, 2018

Thay đổi địa chỉ IP trên Solaris 10 không phải reboot

Có thể thay đổi địa chỉ IP của máy chủ Solaris 10 bằng cách sửa đổi vài tệp tin. Đây là cách thực hiện:
Địa chỉ IP của hệ thống được đặt dưới /etc/hosts. Tệp này thực sự được liên kết một cách tượng trưng với /etc/inet /hosts trong Solaris 10. Trong hệ thống của tôi, tôi có các mục sau trong /etc/hosts
# cat /etc/hosts
::1     localhost
127.0.0.1       localhost
192.168.1.122   opensolaris     loghost
Sửa bài viết

Thứ Năm, 13 tháng 9, 2018

Xử lý cảnh báo enq: SQ - contention

1. Mục đích: 

Xử lý cảnh báo enq: SQ - contention làm wait nhiều khi ứng dụng lớn cần truy cập vào sequence. Hiện tượng khi đọc AWR --> Top 5 Timed Foreground Events có event:


EventWaitsTime(s)Avg wait (ms)% DB timeWait Class
enq: SQ - contention1,299179,88113847767.56Configuration
db file sequential read2,180,71728,7841310.81User I/O
DB CPU20,4967.70
SQL*Net message from dblink13,679,74513,51515.08Network
gc buffer busy release157,2573,078201.16Cluster

Sửa bài viết

Thứ Ba, 11 tháng 9, 2018

Mount DBFS on Exadata

[oracle@testdb03 ~]$ ./mount-dbfs.sh 
Usage: mount-dbfs.sh { start | stop | check | status | restart | clean | abort }

[oracle@testdb03 ~]$ ./mount-dbfs.sh check
Check -- OFFLINE

[oracle@testdb03 ~]$ ./mount-dbfs.sh start
mount-dbfs.sh mounting DBFS at /dbfs_direct from database dbfs
ORACLE_SID is dbfs3
spawning dbfs_client command using SID dbfs3
Start -- ONLINE
Sửa bài viết

Các câu lệnh backup với Oracle RMAN

Lệnh sao lưu RMAN

Sao lưu RMAN được thực hiện bằng cách sử dụng câu lệnh BACKUP
Để thực hiện sao lưu cơ sở dữ liệu đầy đủ sử dụng:

Sửa bài viết

Thứ Năm, 6 tháng 9, 2018

ASM_Chuyển dữ liệu từ tablespace INDX sang INDX_RECO bằng cách rebuild index

-- Mục đích: Chuyển dữ liệu từ tablespace INDX sang INDX_RECO do nhu cầu chuyển sang phân vùng SATA tốc độ thấp bằng cách rebuild lại index
-- 1. Size tablespace_name like '%INDX%'
select * from dba_data_files where tablespace_name like '%INDX%';

select round(sum(bytes)/1024/1024/1024,2) "GB" from dba_data_files  where tablespace_name like '%INDX%';

-- 2.Tao tablespace INDX_RECO
create tablespace INDX_RECO datafile '/u01/app/oracle/oradata/orcl/indx_reco_001.dbf' size 100M autoextend on next 100m;
Sửa bài viết

File System_Chuyển dữ liệu sang tablespace DATA, INDX bằng cách move partition (Oracle Database)

-- Mục đích: Quy hoạch lại các dữ liệu ví dụ như dữ liệu từ tablespace DATA2018, INDX2018, USERS sang tablespace DATA, INDX bằng phương pháp move partition table/table partition, index, sau đó drop các tablespace DATA2018, INDX2018, USERS đi để giải phóng dung lượng do phân mảnh (DATA2018 cấp 5TB dùng 1TB, INDX2018 cấp 3TB dùng 1TB, USERS cấp 10TB dùng 2TB --> Cấp 18TB dùng 4TB, thu hồi được 14TB)
-- Tính mở rộng: Thủ tục này có thể áp dụng từ tablespace này sang tablespace khác

--1.Check thông tin
select  round(sum(bytes)/1024/1024/1024,2) "GB" from dba_segments where tablespace_name in ('DATA2018','INDX2018','USERS')
order by "GB" desc;
Sửa bài viết

ĐỌC NHIỀU

Trần Văn Bình - Oracle Database Master